Đúc thép hợp kim rất rộng rãi về mặt lựa chọn kim loại và hợp kim. Ví dụ, thép đúc bao gồm nhiều loại hợp kim như thép cacbon thấp, thép cacbon trung bình, thép cacbon cao, thép hợp kim, thép hợp kim cao, thép không gỉ, thép không gỉ song, thép không gỉ cứng kết tủa và các hợp kim thép đặc biệt khác.
Thép đúc là sự kết hợp của quá trình đúc khuôn và luyện kim vật liệu thép. Chúng không chỉ có cấu trúc phức tạp mà các quá trình tạo hình khác khó có được mà còn duy trì các tính chất độc đáo của thép, do đó các bộ phận đúc thép có vị trí quan trọng cao trong vật liệu kết cấu kỹ thuật. Ở hầu hết các xưởng đúc, vật đúc thép chủ yếu được sản xuất thông qua một số quy trình đúc sau: đúc sáp mất, đúc xốp bị mất, đúc chân không, đúc cát và đúc cát phủ nhựa.
Tính chất cơ học của thép hợp kim 20Cr và thép hợp kim 35CrMo | ||
Nội dung | Tính chất cơ học | |
20Cr ( ≥) | 35CrMo | |
sв (độ bền kéo), MPa | ≥ 835 | ≥ 980 |
sT (cường độ năng suất), MPa | ≥ 540 | ≥ 835 |
d5 (Elogation), | ≥ 10 | ≥ 12 |
y (sự co lại) | ≥ 40 | ≥ 45 |
KCU (va chạm) , kJ/㎡ | ≥ 47 | ≥ 63 |
Đặc tính hiệu suất của đúc thép hợp kim
- • Tính lưu động kém và độ co thể tích và độ co tuyến tính tương đối lớn
- • Tính chất cơ học toàn diện tương đối cao. Cường độ nén và cường độ kéo bằng nhau
- • Khả năng hấp thụ sốc kém và độ nhạy cao
- • Vật đúc bằng thép cacbon thấp có khả năng hàn tương đối tốt.
Đặc điểm kết cấu của vật đúc thép hợp kim
- • Độ dày thành tối thiểu của vật đúc bằng thép phải lớn hơn độ dày thành tối thiểu của gang xám. Không phù hợp để thiết kế vật đúc quá phức tạp
- • Thép đúc có ứng suất bên trong tương đối lớn, dễ uốn cong, biến dạng
- • Cấu trúc cần giảm thiểu các nút nóng và tạo điều kiện cho quá trình kiên cố hóa tuần tự
- • Phần bo tường nối và phần chuyển tiếp có độ dày khác nhau lớn hơn gang
- • Các vật đúc phức tạp có thể được thiết kế thành kết cấu đúc + hàn để thuận tiện cho việc sản xuất vật đúc