Thép không gỉ làm cứng kết tủa, được gọi là Thép PH, dùng để chỉ loạithép không gỉbổ sung các loại và số lượng khác nhau của các nguyên tố tăng cường, đồng thời các loại và số lượng cacbua, nitrua, cacbonitrit và các hợp chất liên kim loại khác nhau được kết tủa thông qua quá trình làm cứng kết tủa. Thép không gỉ làm cứng kết tủa không chỉ có độ bền cao mà còn có độ bền và khả năng chống ăn mòn tốt. Thép không gỉ làm cứng kết tủa có thể được đúc tạixưởng đúc đầu tưtheo bản vẽ, yêu cầu và tình hình sử dụng của bạn.
Theo hàm lượng của các thành phần hợp kim chính trong thép không gỉ làm cứng kết tủa và các thành phần làm cứng bổ sung, thép không gỉ làm cứng kết tủa có thể được chia thành bốn loại sau:
(1)Thép không gỉ làm cứng kết tủa Martensitic. Nó thường chứa carbon dưới 0,1%. Tăng cường bằng cách thêm các yếu tố làm cứng (đồng, nhôm, titan và nhôm, v.v.) để bù đắp cho sự thiếu hụt sức mạnh. Hàm lượng crom thường cao hơn 17% và một lượng niken thích hợp được thêm vào để cải thiện khả năng chống ăn mòn.
(2)Maraging kết tủa thép không gỉ cứng, với hàm lượng carbon không cao hơn 0,03% để đảm bảo độ dẻo dai, chống ăn mòn, khả năng hàn và khả năng làm việc của ma trận martensite và 12% crom để đảm bảo khả năng chống ăn mòn. Ngoài ra, nguyên tố hợp kim coban được thêm vào để nâng cao hơn nữa hiệu quả xử lý nhiệt của thép.
(3)Thép không gỉ làm cứng kết tủa bán Austenit, nghĩa là thép không gỉ làm cứng kết tủa chuyển tiếp, chứa không dưới 12% crom. Nó có hàm lượng carbon thấp và nhôm là nguyên tố làm cứng kết tủa chính. Loại thép không gỉ làm cứng kết tủa này có hiệu suất tổng thể tốt hơn so với thép không gỉ làm cứng kết tủa martensitic.
(4)Thép không gỉ làm cứng kết tủa Austeniticlà thép không gỉ có cấu trúc austenite ổn định ở cả trạng thái nguội và lão hóa. Hàm lượng niken và hàm lượng mangan cao, hàm lượng crom cao hơn 13% để đảm bảo khả năng chống ăn mòn và chống oxy hóa tốt. Đồng thời, thép không gỉ làm cứng kết tủa austenit thường thêm titan, nhôm, vanadi hoặc phốt pho làm nguyên tố làm cứng kết tủa và thêm một lượng nhỏ boron, vanadi, nitơ và các nguyên tố khác để có được các đặc tính toàn diện tuyệt vời.
Thép không gỉ làm cứng kết tủa được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp tiên tiến. Ví dụ, thép không gỉ cứng kết tủa 17-4PH điển hình có thể được sử dụng để chế tạo các kết cấu dưới 370°C yêu cầu khả năng chống ăn mòn, chống mài mòn và độ bền cao.
Xưởng đúc RMCĐúc các loại thép không gỉ cứng kết tủa điển hình sau đây
1- Tiêu chuẩn Trung Quốc: 05Cr15Ni5Cu4Nb, 05Cr17Ni4Cu4Nb
2- Tiêu chuẩn Anh: ANC20, ANC21, ANC22
3- Tiêu chuẩn Mỹ: 630, 634, 17-4PH, 15-5PH, CB7Cu-1
4- Tiêu chuẩn Nhật Bản: SCS24, SCS32
5- Tiêu chuẩn Đức: 1.4542
Thép không gỉ cho quá trình đúc mẫu tại RMC Foundry
| |||
Loại | Lớp Trung Quốc | Lớp Mỹ | Lớp Đức |
Thép không gỉ Ferritic | 1Cr17, 022Cr12, 10Cr17, | 430, 431, 446, CA-15, CA6N, CA6NM | 1.4000, 1.4005, 1.4008, 1.4016, GX22CrNi17, GX4CrNi13-4 |
Thép không gỉ Martensitic | 1Cr13, 2Cr13, 3Cr13, 4Cr13, | 410, 420, 430, 440B, 440C | 1.4021, 1.4027, 1.4028, 1.4057, 1.4059, 1.4104, 1.4112, 1.4116, 1.4120, 1.4122, 1.4125 |
Thép không gỉ Austenit | 06Cr19Ni10, 022Cr19Ni10, 06Cr25Ni20, 022Cr17Ni12Mo2, 03Cr18Ni16Mo5 | 302, 303, 304, 304L, 316, 316L, 329, CF3, CF3M, CF8, CF8M, CN7M, CN3MN | 1.3960, 1.4301, 1.4305, 1.4306, 1.4308, 1.4313, 1.4321, 1.4401, 1.4403, 1.4404, 1.4405, 1.4406, 1.4408, 1.4409, 1.4435, 1.4436, 1.4539, 1.4550, 1.4552, 1.4581, 1.4582, 1.4584, |
Lượng mưa cứng thép không gỉ | 05Cr15Ni5Cu4Nb, 05Cr17Ni4Cu4Nb | 630, 634, 17-4PH, 15-5PH, CB7Cu-1 | 1.4542 |
Thép không gỉ song công | 022Cr22Ni5Mo3N, 022Cr25Ni6Mo2N | A 890 1C, A 890 1A, A 890 3A, A 890 4A, A 890 5A, A 995 1B, A 995 4A, A 995 5A, 2205, 2507 | 1.4460, 1.4462, 1.4468, 1.4469, 1.4517, 1.4770 |
Thời gian đăng: Jan-30-2021